TỜ TRÌNH Về việc xin phê duyệt chủ trương vận động tài trợ năm học 2022 – 2023

Thứ năm - 29/09/2022 04:10
tải xuống
tải xuống
PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ
TRƯỜNG TH-THCS THANH TRƯỜNG
 
 
   
Số:  137 /TTr-TH-THCSTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 
 
   
Thanh Trường, ngày  29  tháng 9  năm 2022
 
 
TỜ TRÌNH
Về việc xin phê duyệt chủ trương vận động tài trợ năm học 2022 – 2023
                                                                                                                 
     Kính gửi:  Phòng GD&ĐT thành phố Điện Biên Phủ
 
     Căn cứ Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
     Căn cứ Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2021 củaUBND tỉnh quy định các khoản thu dịch vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ văn bản số 1937/SGDĐT-KHTC ngày 15/8/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong các cơ sở giáo dục năm học 2022 - 2023;
    Căn cứ văn bản số 1099/PGDĐT-THCS ngày 20 tháng 8 năm 2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong các cơ sở giáo dục năm học 2022 - 2023;
     Căn cứ vào dự toán ngân sách được Phòng Giáo dục và Đào tạo giao năm 2022; Căn cứ vào biên bản họp Ban giám hiệu, Hội đồng giáo dục, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường, biên bản thỏa thuận giữa Hội cha mẹ học sinh và nhà trường;
     Căn cứ vào kết quả phê duyệt tờ trình số 92/TTr-TH-THCSTT ngày 06 tháng 9 năm 2022 gửi UBND phường Thanh Trường về việc xin phê duyệt các khoản thu dịch vụ, thảo thuận, vận động tài trợ năm học 2022-2023;
     Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, trường TH-THCS Thanh Trường làm tờ trình xin  phê duyệt chủ trương vận động tài trợ năm học 2022-2023 như sau:
Trên cơ sở dự toán chi, phụ huynh nhà trường tự nguyện huy động, tài trợ (có dự kiến chi kèm theo)
1. Vận động tài trợ hỗ trợ các hoạt động phòng trào, khen thưởng, học tập.
Dự kiến vận động: 168.900.000đ/1 năm
2. Vận động tài trợ hỗ trợ cơ sở vật chất.
Dự kiến vận động: 44.100.000 đ/1 năm
Nhà trường cam kết thu đủ, chi đúng mục đích, sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm tiền đóng góp, tài trợ của phụ huynh. Mở đầy đủ sổ sách thu chi theo quy định của pháp lệnh kế toán thống kê và các quy định thu chi ngoài ngân sách của Bộ tài chính.
Cuối năm học nhà trường thanh quyết toán thu chi trong năm học và công khai các khoản thu chi theo quy định.
Trên đây là tờ trình về việc xin phê duyệt chủ trương vận động tài trợ trong năm học 2022 - 2023 của trường TH-THCS Thanh Trường. Phòng GD&ĐT thành phố Điện Biên Phủ xem xét và chỉ đạo để nhà trường thực hiện tốt kế hoạch nhiệm vụ năm học./.
 
Nơi nhận:
- PGD&ĐT TP ĐBP;
- Lưu VT.
 
T/M NHÀ TRƯỜNG
HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
 
Dương Thị Hoa

Tải vể văn bản chi tiết




 
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ ĐBP
TRƯỜNG TH-THCS THANH TRƯỜNG
 
                 Số:  90/KH – TH-THCSTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 
Điện Biên Phủ, ngày 6  tháng 9 năm 2022.
 
 
KẾ HOẠCH
                              Vận động tài trợ năm học 2022 - 2023         
 
 
 
  
     Căn cứ Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
    Căn cứ Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2021 củaUBND tỉnh quy định các khoản thu dịch vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
    Căn cứ văn bản số 1937/SGDĐT-KHTC ngày 15/8/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong các cơ sở giáo dục năm học 2022 - 2023;
    Căn cứ văn bản số 1099/PGDĐT-THCS ngày 20 tháng 8 năm 2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong các cơ sở giáo dục năm học 2022 - 2023;
     Căn cứ vào dự toán ngân sách được Phòng Giáo dục và Đào tạo giao năm 2022;
    Căn cứ vào biên bản họp Ban giám hiệu, Hội đồng giáo dục, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường, biên bản thỏa thuận giữa Hội cha mẹ học sinh và nhà trường;
     Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, trường TH-THCS Thanh Trường lập kế hoạch các khoản vận động tài trợ phục vụ cho học sinh năm học 2022-2023 như sau:
I. Mục đích
     Huy động các nguồn lực trong và ngoài nhà trường chăm lo cho giáo dục TH, THCS Thanh Trường.
Nhà trường làm tốt công tác truyền thông để làm chuyển biến nhận thức của các tổ chức, đoàn thể, các ngành, mọi cá nhân, tập thể trên địa bàn phường về vị trí, vai trò quan trọng của xã hội hóa giáo dục trong quá trình phát triển kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương. Xác định rõ vai trò trách nhiệm nghĩa vụ học tập và đóng góp sức người, sức của để phát triển sự nghiệp giáo dục;
     Tham mưu tốt cho cấp Ủy Đảng, chính quyền địa phương trong việc chỉ đạo, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, tạo mọi điều kiện tốt nhất để học sinh phát triển toàn diện.
Phối hợp chặt chẽ với các ban ngành đoàn thể, các tổ chức xã hội ở địa phương, cộng đồng có trách nhiệm tham gia tổ chức thực hiện mục tiêu giáo dục.
      Huy động các khoản đóng góp, hỗ trợ tự nguyện không hoàn lại bằng tiền, hiện vật hoặc phi vật chất từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn để hỗ trợ các hoạt động giáo dục của nhà trường;
Việc huy động nguồn đóng góp phải đảm bảo đúng nguyên tắc tự nguyện, công khai, đúng mục đích trong thu chi nguồn vận động tài trợ.
     Việc quản lý thu, chi đúng theo quy định và nguyên tắc tài chính.
II. Về nguồn kinh phí cần huy động ủng hộ
   Hỗ trợ ủng hộ về thi đua khen thưởng, các hoạt động phong trào học sinh, hỗ trợ hoạt động giáo dục, cơ sở vật chất xây dựng cảnh quan trường lớp.
III. Đối tượng hưởng lợi: Học sinh trường TH-THCS Thanh Trường.
IV. Đối tượng vận động tài trợ 
1. Các tổ chức, đơn vị doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố Điện Biên.
2. Các cá nhân có lòng hảo tâm, ủng hộ sự nghiệp giáo dục đào tạo.
V. Cách thức tổ chức thực hiện
1. Họp thống nhất về chủ trương và xây dựng Kế hoạch triển khai giữa Hội đồng trường, Ban giám hiệu nhà trường, Hội đồng sư phạm nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh (Có biên bản kèm theo).
- Lập kế hoạch công việc nêu rõ mục đích, đối tượng hưởng lợi, hình thức huy động tự nguyện, cách thức tổ chức thực hiện và dự  kiến sử dụng số tiền huy động được (Dự toán kinh phí và mức chi cụ thể).
- Công khai Kế hoạch để tranh thủ thêm sự tham gia ý kiến của cán bộ, giáo viên, phụ huynh trong toàn trường.
2. Tham mưu và xin ý kiến của UBND phường Thanh Trường về chủ trương và kế hoạch vận động tài trợ, quản lý kinh phí từ nguồn xã hội hóa. Trình Phòng GD&ĐT thẩm định và phê duyệt Kế hoạch vận động tài trợ.
3. Quyết định thành lập Ban vận động xã hội hóa giáo dục. Trong đó: Trưởng ban là đ/c Hiệu trưởng; Phó trưởng ban là đ/c Trưởng Ban đại cha mẹ học sinh nhà trường, GVCN phụ trách chính, đại diện hội cha mẹ học sinh mỗi lớp làm thành viên.
4. Ban vận động gửi thư đến các tổ chức cá nhân về việc vận động đóng góp tự nguyện nhằm tăng cường cơ sở vật chất, hoạt động phong trào của học sinh.
5. Niêm yết công khai danh sách các tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng góp trên trang thông tin điện tử của trường, bảng thông báo trong trường (được cập nhật kịp thời trong thời gian vận động tài trợ).
6. Lập thủ tục thu vào quỹ nhà trường số tiền thu được mở sổ sách kế toán chi tiết để theo dõi riêng số tiền được tại trợ;
7. Nhà trường quản lý việc sử dụng kinh phí, tiến hành các công việc để thực hiện khen thưởng cho HS và tổ chức các hoạt động phong trào
8. Nhà trường và Ban vận động có thư cảm ơn đối với các tổ chức, cá nhân đã tham gia đóng góp tự nguyện; thông báo kết quả về các hạng mục mua sắm, xây dựng đã thực hiện được.
9. Tiến hành thủ tục nhập tài sản của nhà trường sau khi thực hiện xong.
VI. Tiến độ thực hiện
- Việc vận động tài trợ các hoạt động giáo dục của trường như Hỗ trợ hoạt động dạy –học, thi đua khen thưởng phấn đấu hoàn thành trong năm học 2022-2023. Việc tuyên truyền về công tác vận động tài trợ được tiến hành thường xuyên liên tục trong cả năm học, đặc biệt chú trọng ở thời điểm đầu năm học mới. Việc tiếp nhận tài trợ diễn ra ở mọi thời điểm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các cá nhân và tổ chức có lòng hảo tâm.
- Dự kiến việc huy động tài trợ kinh phí sẽ được thực hiện trong năm học.
- Sau khi đã tiếp nhận kinh phí tài trợ, đảm bảo thu - chi theo đúng nguyên tắc tài chính.
- Khi có sự thay đổi, nhà trường và Ban ĐDCMHS sẽ bàn bạc và quyết định cụ thể.
Trên cơ sở dự toán chi, phụ huynh nhà trường tự nguyện huy động, tài trợ
VII. Các khoản Vận động tài trợ xã hội hóa giáo dục
Trên cơ sở dự toán chi, phụ huynh nhà trường tự nguyện huy động, tài trợ
1. Vận động tài trợ hỗ trợ các hoạt động phong trào, khen thưởng, học tập.
Dự kiến vận động: 168.900.000đ/1 năm
2. Vận động tài trợ hỗ trợ cơ sở vật chất.
Dự kiến vận động: 44.100.000 đ/1 năm
VIII. Dự toán kinh phí
1. Các hoạt động thi đua khen thưởng, phong trào, học tập:  
1.1. Hoạt động thi đua khen thưởng:
Kinh phí cần vận động: 94.500.000đ/năm
1. Các hoạt động thi đua khen thưởng, phong trào, học tập:  
1.1. Hoạt động thi đua khen thưởng, học tập:
Kinh phí cần vận động: 94.500.000đ/năm
Dự kiến kế hoạch chi:
STT Diễn giải Dự kiến chi Thành tiền
Tổng Số lượng học sinh Tổng số  quyển vở Đơn giá/
1 quyển vở viết

 
 1
 
 
 
 
 
 
 
Các cuộc thi cấp THCS. (Tặng vở viết cho học sinh trị giá mỗi vở viết: 10.000đ/quyển vở) 
Máy tính cầm tay        
Cấp trường: 3 em (mỗi em 5 quyển vở) 3 15 10.000 150.000
Cấp thành phố: 01 em (Một em:10 quyển vở) 1 10 10.000 100.000
Tổng cộng       250.000
Sáng tạo xanh        
Chi hỗ trợ thi sáng tạo xanh 1     1.500.000
Thưởng cấp trường: 03 em (mỗi em 5 quyển vở) 3 15 10.000 150.000
Thưởng cấp thành phố: 02 em (mỗi em 10 quyển vở) 2 20 10.000 200.000
Tổng cộng       1.850.000
Khoa học kỹ thuật        
Chi hỗ trợ thi KHKT 1     1.500.000
Thưởng cấp trường: 03 em (mỗi em 5 vở) 3 15 10.000 150.000
Thưởng cấp thành phố: 02 em (mỗi em 10 vở) 2 20 10.000 200.000
Tổng cộng       1.850.000
 
 
 
 

 
 
  
Khen thưởng trong năm cấp THCS. (Tặng vở viết mỗi quyển vở trị giá: 10.000đ) (thưởng cuối năm học)
a/ Học sinh xuất sắc (lớp 6,7): 15 em x 10 quyển vở = 150 quyển vở viết 15 150 10.000 1.500.000
b/ Học sinh giỏi (lớp 6,7,8,9): 90 em x 8 quyển vở = 720 quyển vở viết 90 720 10.000 7.200.000
c/ Học sinh TT (lớp 8,9) 70 em x 6 quyển vở = 420 quyển vở 70 420 10.000 4.200.000
d/ Khen thưởng thành tích đột xuất trong học tập và rèn luyện (lớp 6,7) 30 em x 6 quyển=180 quyển vở 30 180 10.000 1.800.000
e/ Khen thưởng HS có điểm thi cao theo đề của phòng 30 em x 5 quyển= 150 quyển 30 150 10.000 1.500.000
Tổng cộng       16.200.000
 
 
 
 
 
 
3
 
 
 
Học sinh tham dự Olyimpic các môn văn hóa khối 6,7,8 ( Gồm 3 môn: Toán, Văn, tiếng Anh); HSG các môn lớp 9 (9 môn thi).
a/ Cấp trường: Khối 6,7,8,9, mỗi khối 10 em x 4 khối = 40 em, mỗi em 5 quyển vở =(40 em x 5 quyển vở) = 200 quyển vở 40 200 10.000 2.000.000
b/ Cấp thành phố: Khối 6,7,8,9, mỗi khối 8 em x 4 khối = 32 em, mỗi em 10 vở = (32 em x 10 quyển vở) = 320 quyển vở 32 320 10.000 3.200.000
c/ Cấp Tỉnh Khối 9 có 8 em,  mỗi em 20 quyển vở: (20 em x 8 quyển vở) = 160 quyển vở 20 160 10.000 1.600.000
d/ Bồi dưỡng học sinh đi thi cấp thành phố, cấp tỉnh: 60 học sinh x 50.000đ 60   50.000 3.000.000
Tổng cộng       9.800.000
4 Học sinh dự thi các cuộc thi qua mạng các lớp 6,7,8,9 (Tiếng Anh, Toán, Vật Lý)
a/ Thi Olimpic 6,7,8,9 qua mạng:
Cấp trường: Các lớp 6,7,8,9 (Tiếng Anh, Toán, Vật Lý : Khối 6,7,8,9, mỗi khối 5 em x 4 khối = 20 em, mỗi em 8 quyển vở = (20 em x 8 quyển vở) = 160 quyển vở viết
20 160 10.000 1.600.000
Cấp thành phố: Các lớp 6,7,8,9 (Tiếng Anh, Toán, Vật Lý, cấp thành phố: Khối 6,7,8,9, mỗi khối 2 em x 4 khối = 8 em, mỗi em 10 quyển vở =(8 em x 10 quyển vở) = 80 quyển 8 80 10.000 800.000
  Tổng cộng       2.400.000
5 Các nội dung khen thưởng cấp TH
Khen thưởng theo TT22/2016/TT-BGD (Khối 4,5) và TT27/2020/TT-BGDĐT (Khối 1,2,3)
170 em mỗi em 10 quyển =1700 quyển
170 1700 10.000 17.000.000
Khen thưởng cuộc thi Toán, TV, TA qua mạng cấp trường: 160 em mỗi em 8 quyển =1280 quyển 160 1280 10.000 12.800.000
Khen thưởng cuộc thi Toán, TV, TA qua mạng cấp thành phố. 20 em mỗi em 10 quyển =200 quyển 20 200 10.000 2.000.000
Khen thưởng Giao lưu viết chữ sáng tạo cấp trường. 60 em mỗi em 10 quyển = 600 quyển 60 600 10.000 6.000.000
Khen thưởng giao lưu Tiếng Việt cấp trường. 50 em mỗi em 10 quyển = 500 quyển 50 500 10.000 5.000.000
Tổng       42.800.000
6 Các cuộc thi chung trên mạng        
  a/ Thi giao thông học đường:
Cấp trường: 16 em x 5 quyển vở = 80 quyển vở
16 80 10.000 800.000
Cấp thành phố: Khối 6,7,8,9, mỗi khối 1 em x 4 khối = 4 em, mỗi em 10 quyển vở = (4 em x 10 quyển vở) = 40 quyển vở 4 40 10.000 400.000
b/ Thi an toàn giao thông cho nụ cười ngày mai:
Cấp trường: 16 em x 5 quyển vở = 80 quyển vở
16 80 10.000 800.000
Cấp thành phố: 8 em x 10 quyển vở) = 80 quyển vở 8 80 10.000 800.000
  Tổng       2.800.000
7 Khen thưởng tập thể lớp        
a/ Lớp có thành tích trong học tập và phong trào: 13 lớp x 200.000đ   13 200.000 2.600.000
b/ Lớp có thành tích trong phong trào: 8 lớp x 150.000đ   8 150.000 1.200.000
Tổng cộng       3.800.000
8 In giấy khen, giấy chứng nhận,…       9.000.000
9 Phát sinh       3.750.000
  Tổng các mục 1+2+3+4+5+6+7+8+9       94.500.000
                 
1.2. Hoạt động phong trào:
Kinh phí cần vận động: 43.500.000đ/năm
Dự kiến kế hoạch chi:
TT Diễn giải Kế hoach chi Thành tiền
SL Đơn giá
1 Thuê trang phục biểu diễn các ngày lễ, các buổi hoạt động      
a/ Văn nghệ khai giảng     1.000.000
b/ Văn nghệ chào mừng 20.11     1.000.000
c/ Văn nghệ chào mừng 8.3     1.000.000
d/ Văn nghệ tổng kết năm học     1.000.000
e/ Trang phục dụng cụ cho các buổi hoạt động tiết chào cờ, HĐNG, các hoạt động ngoại khóa của tháng     1.500.000
  Tổng cộng     5.500.000
2 Hội thi liên hoan tiếng hát học sinh cấp trường (hoặc thi tìm kiếm tài năng học sinh cấp trường)
2.1 Trang trí sân khấu: 2 500.000 1.000.000
2.2  Mua đồ trang điểm: 1 500.000 500.000
2.3 Thưởng cho HS thi liên hoan tiếng hát học sinh cấp trường (hoặc thi tìm kiếm tài năng theo cấp) trong đó:      
1 giải nhất/1 cấp 2 200.000 400.000
2 giải nhì/1 cấp 4 150.000 600.000
3 giải ba/1 cấp 6 100.000 600.000
2 giải KK/1 cấp 4 50.000 200.000
2.4 Giải tập thể (theo cấp):      
1 giải nhất/ 1 cấp 2 200.000 400.000
2 giải nhì/ 1 cấp 4 150.000 600.000
2 giải ba/1 cấp 4 100.000 400.000
3 giải KK/1 cấp 6 80.000 480.000
  Tổng cộng toàn mục 2:     5.180.000
3 Hội khỏe phù đổng cấp trường (cấp THCS: tổ chức thi 7 môn: bóng chuyền, cầu lông, cầu mây, cờ vua, đẩy gậy, điền kinh, bơi mỗi môn 2 nội dung thi đấu: Nam, nữ; Môn cầu lông thi nội 5 nội dung: Nam, nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam-nữ, cấp TH: tổ chức 4 môn cầu lông, chạy 60m, cờ vua, bơi )
3.1 Mua đồ chuẩn bị thi      
a/ Mua bóng chuyền 2 300.000 600.000
b/ Mua lưới bóng chuyền 2 200.000 400.000
c/ Mua tút cầu lông 5 150.000 750.000
d/ Mua lưới cầu lông 2 160.000 320.000
e/ Mua cầu mây 2 250.000 500.000
f/ Thuê bể bơi 1 buổi 2 500.000 1.000.000
Cộng     3.570.000
3.2 Thưởng cho HS (7 môn thi đấu - 7 nội dung dành cho nam) (cấp THCS)
1 giải nhất: 100.000đ (7 môn) 7 100.000 700.000
2 giải nhì: 70.000đ (7 môn ) 7 140.000 980.000
3 giải ba: 50.000đ (7 môn ) 7 150.000 1.050.000
Cộng     2.730.000
3.3 Thưởng cho HS ( 7 môn thi đấu - 7 nội dung dành cho nữ) (cấp THCS)
1 giải nhất: 100.000đ (7 môn) 7 100.000 700.000
2 giải nhì: 70.000đ   (7 môn) 7 140.000 980.000
3 giải ba:    50.000đ  (7 môn) 7 150.000 1.050.000
Cộng     2.730.000
3.4 Thưởng cho HS đôi nam, đôi nữ, đôi nam-nữ môn cầu lông (cấp THCS)
1 giải nhất: 100.000đ (3 nội dung) 3 100.000 300.000
 2 giải nhì: 70.000đ  (3 nội dung) 3 140.000 420.000
 3 giải ba:   50.000đ (3 nội dung) 3 150.000 450.000
Cộng     1.170.000
3.5 Giải tập thể (cấp THCS)      
1 giải nhất: 200.000đ 1 200.000 200.000
2 giải nhì: 150.000đ 2 150.000 300.000
2 giải ba: 120.000đ 2 120.000 240.000
3 giải KK: 80.000đ 3 80.000 240.000
Cộng     980.000
3.6 Thưởng cho HS (4 môn thi đấu: cầu lông, chạy 60m, cờ vua, bơi) (cấp TH)
1 giải nhất: 100.000đ (4 môn x 100.000đ) 4 100.000 400.000
2 giải nhì: 70.000đ   (4 môn x 140.000đ) 4 140.000 560.000
3 giải ba:    50.000đ  (4 môn x 150.000đ) 4 150.000 600.000
Cộng     1.560.000
3.7 Giải tập thể (cấp TH)      
1 giải nhất: 200.000đ 1 200.000 200.000
2 giải nhì: 150.000đ 2 150.000 300.000
2 giải ba: 120.000đ 2 120.000 240.000
3 giải KK: 80.000đ 3 80.000 240.000
Cộng     980.000
  Tổng cộng toàn mục 3     13.720.000
4 Chi thi bơi cấp thành phố (1 đội)      
Chi thuê bể bơi cho HS luyện tập 2 500.000 1.000.000
Mua trang phục cho HS tham dự 7 100.000 700.000
Bồi dưỡng cho HS tham dự 8 50.000 400.000
Tổng cộng     2.100.000
5 Chi thi bóng đá cấp thành phố (2 đội)      
Chi thuê sân cho HS luyện tập 3 500.000 1.500.000
Mua trang phục cho HS tham dự 16 100.000 1.600.000
Mua nước uống cho HS tham dự     790.000
Bồi dưỡng cho HS tham dự 20 50.000 1.000.000
Mua bóng đá 2 350.000 700.000
Tổng cộng     5.590.000
Chi thi GĐTH cấp thành phố (1 đội)      
Chi thuê sân cho HS chạy chương trình 2 500.000 1.000.000
Thuê trang phục cho HS tham dự 18 130.000 2.340.000
Thuê đạo cụ     800.000
Tổng cộng     4.140.000
7 Vẽ tranh cấp trường (cấp TH)   1.000.000 1.000.000
8 Tổ chức cho học sinh lớp 5 đi tham quan 2 xe 1.500.000 3.000.000
9 Thi rung chuông vàng (cấp TH+THCS)     2.000.000
10 Phát sinh     1.270.000
  Tổng cộng các mục: (1+2+3+4+5+6+7+8+9+10)     43.500.000
               
1.3. Hỗ trợ các hoạt động học tập của học sinh (ấn phẩm).
Kinh phí cần vận động: 30.900.000đ/năm
Dự kiến kế hoạch chi:
STT Diễn giải Đơn vị tính Kế hoạch chi Thành tiền
Số lượng Đơn giá
1 Mua giấy phô tô in đề kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ, học kỳ theo đề trường, phiếu giao bài tập, phô tô đề cương, bài kiểm tra hàng tháng Gram 160 85.000 13.600.000
2 Giấy thi Tờ 4000 1000 4.000.000
3 Giấy nháp Tờ 4000 500 2.000.000
4 Giấy ô ly cho Viết chữ sáng tạo Tờ 500 1.000 500.000
5 Giấy thi ô ly đứng Tờ 1.500 1.000 1.500.000
6 Giấy thi ô ly nghiêng Tờ 1.500 1.000 1.500.000
7 Mực máy photocopy Hộp 4 1.000.000 4.000.000
8 Mực in Hộp 5 90.000 450.000
9 Bìa đựng bài thi Cái 100 8.000 800.000
10 Băng dính niêm phong Cây 2 150.000 300.000
11 Băng dính dán gáy Cuộn 2 150.000 300.000
12 Bút dạ viết bảng Hộp 3 100.000 300.000
13 Phát sinh       1.650.000
  Tổng cộng       30.900.000
2. Qũy vận động tài trợ cơ sở vật chất.
Kinh phí cần vận động: 44.100.000đ/năm
Dự kiến kế hoạch chi:
STT Diễn giải Đơn vị tính Kế hoạch chi Thành tiền
Số lượng Đơn giá
1 Trang trí bảng biểu các lớp Lớp 21 1.200.000 25.200.000
2 Mua chậu hoa sứ thay thế các chậu đã bị vỡ và bổ sung thêm chậu mới Chậu 10 300.000 3.000.000
5 Mua các loại cây hoa giống. Trong đó       11.280.000
  Hoa xác pháo đỏ Cây 120 18.000 1.380.000
  Hoa hồng Chậu 10 200.000 2.000.000
  Hoa hoàng anh Cây 20 100.000 2.000.000
  Hoa đồng tiền Chậu 10 150.000 1.500.000
  Cây cau Cây 2 1.000.000 2.000.000
  Hoa giấy Chậu 2 1.200.000 2.400.000
6 Các loại phân bón       3.450.000
  Phân bón hữu cơ Gói 20 25.000 500.000
  Phân tan chậm NPK tổng hợp: Gói 10 70.00 700.000
  Phâm đạm cá DocMen: Túi 5 150.000 750.000
  Phân bón hòa tan trong nước: Túi 3 500.000 1.500.000
7 Phát sinh       1.170.000
  TỔNG CỘNG       44.100.000
 
Trên đây là kế hoạch vận động tài trợ trong năm học 2022 - 2023 của trường TH-THCS Thanh Trường, các CBGVNV nghiêm túc thực hiện theo kế hoạch đã đề ra để làm tốt các hoạt động dạy và học ở nhà trường./.
 
Nơi nhận:
- PGD&ĐT TP ĐBP;
- UBND ph Thanh Trường;
- Ban ĐDCMHS;
- Lưu VT.
 
T/M NHÀ TRƯỜNG
HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
 
Dương Thị Hoa



 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây